Do dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các thí sinh chưa có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế đăng ký vào các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, nhà trường thông báo tổ chức kỳ thi Đánh giá năng lực tiếng Anh cho khoá 60 như sau:
1. Đối tượng dự thi
Các sinh viên có nguyện vọng đăng ký dự tuyển Chương trình tiên tiến, Chương trình Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh.
2. Thời gian thi
Thời gian thi: Cả ngày 05/10/2021.
Nhà trường sẽ gửi lịch thi chi tiết theo ca qua sổ tay điện tử FTU-Ehome tới từng thí sinh đăng ký dự thi.
3. Nội dung thi
– Bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào (Placement Test) cho các sinh viên tự nguyện đăng ký được thiết kế dựa trên định dạng bài thi đánh giá năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 đến 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam.
- Hình thức thi: trực tuyến trên nền tảng MS Teams và Test Portal
- Kỹ năng thi: Nghe, Đọc, Viết
- Thời gian thi: 75 phút
- Số lượng câu hỏi: 80 câu
- Dạng câu hỏi: câu hỏi đa lựa chọn (Multiple Choice Questions)
- Tổng điểm thi tối đa: 100 điểm
– Định dạng bài kiểm tra năng lực Tiếng Anh
Bài thi | Dạng câu hỏi/số lượng câu hỏi | Ghi chú |
Nghe hiểu
|
Phần 1: 6 câu
Thí sinh nghe 3 đoạn trích có độ dài và độ khó tăng dần về các chủ đề liên quan đến cuộc sống hàng ngày. Thí sinh chọn câu trả lời đúng trong các đáp án A, B hoặc C. |
Kiểm tra các tiểu kỹ năng nghe khác nhau, có độ khó từ bậc 3 đến bậc 5: nghe thông tin chi tiết, nghe hiểu thông tin chính, nghe hiểu ý kiến, mục đích của người nói và suy ra từ thông tin trong bài. |
Phần 2: 6 câu, short conversation
Thí sinh nghe đoạn hội thoại giữa 2 người, thí sinh trả lời bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D. |
||
Phần 3: 8 câu
Thí sinh nghe 4 đoạn trích, thí sinh trả lời bằng cách chọn đáp án đúng trong các lựa chọn theo đề bài. |
||
Đọc hiểu
|
Phần 1: 10 câu, incomplete sentence | Kiểm tra các nội dung liên quan đến từ vựng, ngữ pháp của thí sinh theo từng câu đơn lẻ. |
Phần 2: 10 câu, incomplete text
Thí sinh đọc một bài text có độ dài khoảng 100-150 từ về các vấn đề khác nhau, trong đó có 10 chỗ trống, thí sinh trả lời bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D. |
Kiểm tra các nội dung liên quan đến từ vựng và ngữ pháp trong khuôn khổ một văn bản cho sẵn. | |
Phần 3: 20 câu, reading comprehension
Thí sinh đọc các văn bản với nội dung khác nhau với tổng số từ dao động từ 1800-2000 từ. Thí sinh trả lời các câu hỏi đa lựa chọn sau mỗi bài đọc. |
Kiểm tra các tiểu kỹ năng Đọc khác nhau, có độ khó tương đương từ bậc 3 đến bậc 5 tương đương khung NLNN 6 bậc dùng cho VN: đọc hiểu ý chính, đọc hiểu ý kiến, thái độ của tác giả, đọc hiểu thông tin chi tiết, suy ra từ thông tin trong bài và đoán nghĩa của từ trong văn cảnh. | |
Viết | 20 câu, writing
Có 3 dạng câu hỏi: sentence building sentence transformation sentence combination |
Kiểm tra các tiểu kỹ năng Viết các loại câu khác nhau, câu đơn, câu ghép, câu phức, các hiện tượng ngữ pháp khi viết câu như câu điều kiện, câu bị động, câu gián tiếp/trực tiếp, các loại từ nối, … |
4. Bảng tham chiếu so sánh thang điểm Bài thi năng lực Tiếng Anh đầu vào và các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với thang điểm 10
Điểm hệ 10 | Placement Test | TOEIC | IELTS | APTIS | CEFR | TOEFL IBT | BEC | CAMBRIDGE
TESTS |
|
TOEIC Reading & Listening | TOEIC Writing & Speaking | ||||||||
8 | từ 60
đến 64 |
600 | 250 | 6.0 | B1 | B1 | 70 | BEC Preliminary | 60 -79 FCE
80 – 100 PET |
8.5 | 65-70 | 650 | 280 | 6.5 | B2 | B2 | 80 | BEC Vantage | 60 -79 CAE
80 – 100 FCE |
9 | 71-79 | 700 | 300 | 7.0 | C | C1 | 90 | ||
9.5 | 80-89 | 750 | 320 | 7.5 | 100 | BEC Higher | 80 -100 CAE | ||
10 | 90-100 | 800 | 340 | 8.0 | C2 | 110 |
5. Quyền và nghĩa vụ của sinh viên đăng ký tham dự thi
- Sinh viên đã trúng tuyển vào các chương trình tiêu chuẩn có thể sử dụng kết quả Bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đầu vào hoặc các Chứng chỉ quốc tế tương ứng (Bảng ở mục 4) để đăng ký xét tuyển vào các Chương trình tiên tiến, Chương trình Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh nếu đáp ứng đủ các điều kiện của chương trình.
- Sinh viên chương trình CLC giảng dạy bằng Tiếng Anh được quyền đăng ký học hình thức miễn dự học học phần Tiếng Anh 1 (Mã học phần TAN141) nếu có các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương với điểm Bài thi IELTS 6.0 trở lên.
- Sinh viên chương trình CLC giảng dạy bằng Tiếng Anh được quyền đăng ký học hình thức miễn dự học học phần Tiếng Anh 1 (Mã học phần TAN141) và Tiếng Anh 2 (Mã học phần TAN142) nếu có các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương với điểm Bài thi IELTS 6.5 trở lên
6. Lưu ý chung
- Sinh viên phải xuất trình CMT nhân dân để được vào thi.
- Không sử dụng điện thoại, các thiết bị thu, phát, truyền tin trong suốt quá trình thi.
Nguồn: Phòng Quản lý Đào tạo, Trường Đại học Ngoại Thương